Vừa qua, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. Theo đó, kể từ ngày 01/8/2024, người dân là chủ phương tiện có thể thực hiện bấm biển số trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc trên VNeID.
Từ 1/8, chủ phương tiện tiến hành theo trình tự các bước như sau:
Bước 1: Để đăng nhập vào cổng dịch vụ công, chủ xe phải có tài khoản VNeID cấp độ 2.
Bước 2: Truy cập vào mục "Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại công an cấp tỉnh" trên cổng dịch vụ công và gửi hồ sơ đăng ký.
Bước 3: Điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu giấy đăng ký xe theo quy định và có thể chọn nhận giấy tờ xe qua dịch vụ bưu chính tận nhà.
Bước 4: Người dân sẽ được thông báo biển số xe qua tin nhắn, email, hoặc trên VNeID và được hướng dẫn nộp lệ phí đăng ký bằng cách thanh toán trực tuyến.
Bước 5: Khi lệ phí được thanh toán thành công, cổng dịch vụ công và VNeID sẽ xác nhận việc hoàn tất nộp lệ phí.
Bước 6: Cán bộ đăng ký xe sẽ kiểm tra và cập nhật thông tin từ cổng dịch vụ công và VNeID vào hệ thống, sau đó thực hiện các bước phê duyệt và ký giấy tờ liên quan. Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số sẽ được gửi đến chủ xe thông qua dịch vụ bưu chính.
Bước 7: Người nhận xe cần gửi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng về cho cơ quan đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính, thay vì phải đưa xe đến trực tiếp.
Bước 8: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng sẽ được cán bộ so sánh với dữ liệu hệ thống và nhập vào hệ thống quản lý xe.
Bước 9: Nếu chủ xe không gửi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc thông tin về số máy, số khung không chính xác, chủ xe phải đưa xe đến cơ quan đăng ký để kiểm tra và nhận kết quả.
Số TT |
Nội dung thu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số. |
|||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up). |
20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời. |
200.000 |
150.000 |
150.000 |
4 |
Xe mô tô. |
|||
a |
Trị giá đến 15 triệu đồng. |
1.000.000 |
200.000 |
150.000 |
b |
Trị giá trên 15 đến 40 triệu đồng. |
2.000.000 |
400.000 |
150.000 |
c |
Trị giá trên 40 triệu đồng. |
4.000.000 |
800.000 |
150.000 |
Khu vực I: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
Khu vực II: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành hay xã ngoại thành, ngoại thị.
Khu vực III: Các khu vực còn lại.
Theo Đời sống pháp luật
30/11/2024 16:48:46
01/12/2024 14:03:49
11/11/2020 08:44:49
11/11/2020 08:52:10
11/11/2020 08:56:48
11/11/2020 09:14:01
11/11/2020 09:15:39
18/11/2020 12:37:52
23/11/2020 19:30:36
28/11/2020 16:31:17